4 nhóm hạt chính để làm sữa hạt. Đặc điểm - tính chất - tỉ lệ sử dụng của từng nhóm hạt

Hạt ngày nay rất đa dạng, từ loại hạt, hương vị, tính chất lẫn thành phần dinh dưỡng đều phong phú. Chính vì vậy mà cách sơ chế, chế biến cũng như sử dụng các loại hạt cũng khác nhau và thường khiến mọi người băn khoăn: Loại hạt nào cần ngâm? loại hạt nào không cần ngâm? Loại hạt nào cần nấu, loại hạt nào không cần nấu?

Hạt ngày nay rất đa dạng, từ loại hạt, hương vị, tính chất lẫn thành phần dinh dưỡng đều phong phú. Chính vì vậy mà cách sơ chế, chế biến cũng như sử dụng các loại hạt cũng khác nhau và thường khiến mọi người băn khoăn: Loại hạt nào cần ngâm? loại hạt nào không cần ngâm? Loại hạt nào cần nấu, loại hạt nào không cần nấu?
Bên cạnh đó thì độ đặc hay lỏng của sữa cũng không được ổn định. Jung hạt lấy ví dụ 2 công thức sữa sử dụng 2 loại hạt tương tự:
- Công thức 1:
- 30g Yến mạch
- 70g Hạt điều
- 1,2 lít nước lọc
- Công thức 2:
- 70g Yến mạch
- 30g Hạt điều
- 1,2 lít nước lọc
Bạn sẽ thấy 2 công thức này sẽ cho sữa có độ đặc/lỏng rất khác nhau, mặc dù chỉ điều chỉnh về tỉ lệ giữa 2 loại hạt.
Vậy thì bài viết này sẽ giúp mọi người giải đáp được những thắc mắc trên, cũng như biết cách kết hợp các loại hạt ra sao, tỉ lệ như thế nào để có kết cấu sữa lỏng hay đặc theo ý muốn. Và quan trọng hơn hết là dinh dưỡng trong sữa cũng sẽ hài hoà hơn.
Chúng ta sẽ tìm hiểu từng nhóm hạt nhé.
Nhóm hạt 1: Hạt quả hạch
Gồm các loại hạt: Hạnh nhân, hạt điều, óc chó, macca, hồ đào, dẻ cười, hạt dẻ, hạt brazil, hạt thông…
- Đặc điểm thành phần:
- Giàu chất béo tốt - có lợi cho tim mạch (Chất béo không bão hoà đơn và không bão hoà đa)
- Hàm lượng đạm tương đối cao
- Ít chất đường bột ( ít Carbohydrate)
- Tính chất sữa:
- Sữa có độ béo, ngậy tương tự như sữa tươi
- Sữa có kết cấu lỏng, không sánh đặc
- Tỉ lệ sử dụng:
- 100g hạt - 1000ml nước
Nhóm hạt 2: Hạt có dầu
Gồm các loại hạt: Hạt bí, hạt hướng dương, hạt lạc, mè đen, mè trắng, hạt lanh, hạt chia.
- Đặc điểm thành phần:
- Giàu chất béo tốt - có lợi cho tim mạch (Chất béo không bão hoà đơn và không bão hoà đa)
- Hàm lượng đạm tương đối cao
- Ít chất đường bột ( ít Carbohydrate)
- Giàu khoáng chất. Ví dụ mè đen giàu canxi, magie, sắt, kẽm; Hướng dương giàu vitamin E…
- Tính chất sữa:
- Sữa có độ béo ngậy cao (kém hơn một chút so với nhóm hạt quả hạch)
- Sữa có kết cấu lỏng, không sánh đặc
- Tỉ lệ sử dụng:
- 100g hạt - 1000ml nước
Nhóm hạt 3: Hạt đậu đỗ
Gồm các loại hạt: Đậu xanh, đậu trắng, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, đậu ngự, đậu lăng, đậu gà, đậu hà lan, đậu mắt cua, đậu thận…
- Đặc điểm thành phần:
- Giàu đạm
- Chất đường bột tương đối cao
- Ít chất béo
- Tính chất sữa:
- Sữa ít độ béo ngậy
- Sữa có kết cấu sánh, sệt khá cao
- Tỉ lệ sử dụng:
- 100g hạt - 1200ml-1300ml nước
Nhóm hạt 4: Hạt ngũ cốc
Gồm các loại hạt: Yến mạch, kiều mạch, diêm mạch, hạt kê, gạo, ý dĩ, ngô…
- Đặc điểm thành phần:
- Giàu đường bột nhất trong 4 nhóm hạt
- Ít đạm
- Ít chất béo
- Tính chất sữa:
- Sữa có độ đặc, sánh, sệt cao nhất trong 4 nhóm hạt
- Không có độ béo ngậy
- Tỉ lệ sử dụng:
- 100g hạt - 1500ml-1600ml nước
Kết luận
Từ việc hệ thống này, bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt được tính chất của mỗi loại hạt. Từ đó là nền tảng căn bản để kết hợp các loại hạt cho sữa hạt ngon và cân bằng dinh dưỡng hơn.
Mỗi người có khẩu vị khác nhau, nên hãy linh hoạt thay đổi tỉ lệ hạt cho phù hợp. Công thức Jung Hạt chia sẻ chỉ là gợi ý tham khảo, bạn hoàn toàn có thể điều chỉnh theo ý thích của mình nhé!
Sản phẩm liên quan
Bài viết liên quan

Sữa hạt NẤU hay KHÔNG NẤU? Làm sữa hạt như thế nào để dinh dưỡng hơn?
DanVa - 1 tuần trước

Tại sao cần ngâm hạt trước khi làm sữa? Lý do cần ngâm hạt.
Jung Hạt - 1 tuần trước

Chọn hạt quả hạch để làm sữa như thế nào là tốt nhất?
Jung Hạt - 1 tuần trước

Khoáng Chất Là Gì? Lợi Ích Cho Sức Khỏe Nguồn Thực Phẩm Và Cách Bổ Sung An Toàn
Jung Hạt - 2 tháng trước